Hỏi thời gian: (Làm thế nào để chúng ta hỏi thời gian?)
Chúng ta có thể sử dụng một số câu hỏi để hỏi thời gian được đưa ra dưới đây;
Câu hỏi:
Mấy giờ rồi?What time is it?
Mấy giờ rồi?What is the time?
Bạn có thời gian không?Do you have the time?
Bạn có biết mấy giờ rồi không? Do you know what time is it?
Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không? Can you tell me what time is it, please?
Bạn có thể cho tôi biết thời gian xin vui lòng? Could you tell me the time, please?
Bạn có tình cờ có thời gian không? Do you happen to have the time?
Bạn đã có đúng thời điểm? Have you got the right time?
Mấy giờ bạn thực hiện nó? What time do you make it?
Trả lời các câu hỏi:
Làm thế nào để chúng ta nói mấy giờ? ( How do we say what time is ? )
Ví dụ:
-Nó chính xác hoặc sắp hoặc gần như hoặc vừa mới biến mất…
(It’s exactly or about or almost or just gone …)
-Chắc chắn rồi, bây giờ là 3:00
(Sure, it is 3:00)
-Xin lỗi, tôi không đeo đồng hồ.
(Sorry, I am not wearing a watch.)
-2:30
-Bây giờ là 4:20
(It is 4:20)
-Bây giờ là mười giờ mười.
(It is ten past ten.)
-Hiện tại là 8 giờ.
(The time is 8 o’clock.)
Vào Giờ: (O'clock /…: 00)
O'clock 'được sử dụng khi đủ giờ. Nó có nghĩa là không có phút.
HÌNH THỨC CÂU TRẢ LỜI:
Là ………. giờ. (It is ………. o’clock.)
Ví dụ:
Bây giờ là mười một giờ đúng. (11:00) It is eleven o’clock. ( 11:00 )
Bây giờ là ba giờ (03:00) It is three o’clock (03:00 )
Bây giờ là năm giờ. (05:00) It is five o’clock.( 05:00 )
Lưu ý: Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ.
Time | Formal | Less Formal | |
01:00 | it is | one o’clock | one |
02:00 | it is | two o’clock | two |
03:00 | it is | three o’clock | three |
04:00 | it is | four o’clock | four |
05:00 | it is | five o’clock | five |
06:00 | it is | six o’clock | six |
07:00 | it is | seven o’clock | seven |
08:00 | it is | eight o’clock | eight |
09:00 | it is | nine o’clock | nine |
10:00 | it is | ten o’clock | ten |
11:00 | it is | eleven o’clock | eleven |
12:00 | it is | twelve o’clock | twelve |
Vào nửa giờ: 30 phút đã trôi qua một giờ ( 30 minutes passed the hour)
Biểu thức 'Quá khứ' được sử dụng khi đồng hồ hiển thị nửa giờ.
HÌNH THỨC CÂU TRẢ LỜI:
Bây giờ là ……. giờ rưỡi (It is half past……. .)
Ví dụ:
Bây giờ là hai giờ rưỡi. (02:30) It is half past two. ( 02:30 )
Bây giờ là sáu giờ rưỡi. (06:30) It is half past six. ( 06:30 )
Bây giờ là một giờ rưỡi. (01:30) It is half past one.( 01:30 )
Time | Formal | Less Formal | |
01:30 | it is | half past one | one thirty |
02:30 | it is | half past two | two thirty |
03:30 | it is | half past three | three thirty |
04:30 | it is | half past four | four thirty |
05:30 | it is | half past five | five thirty |
06:30 | it is | half past six | six thirty |
07:30 | it is | half past seven | seven thirty |
08:30 | it is | half past eight | eight thirty |
09:30 | it is | half past nine | nine thirty |
10:30 | it is | half past ten | ten thirty |
11:30 | it is | half past eleven | eleven thirty |
12:30 | it is | half past twelwe | twelve thirty |
Vào 1/4 Giờ :15 phút sau giờ hoặc 15 phút trước giờ ( 15 minutes after the hour or 15 minutes before the hour)
biểu thức "một phần tư tới" và "một phần tư qua" được sử dụng khi đồng hồ hiển thị giờ một phần tư.
HÌNH THỨC TRẢ LỜI:
Bây giờ là (a) ………. giờ mười lăm. (15 phút sau giờ)
It is (a) quarter past ………. . ( 15 minutes after the hour )
Bây giờ là (a) ...........giờ kém mười lăm (15 phút trước giờ)
It is(a) quarter to ……… . ( 15 minutes before the hour)
Ví dụ:
--Bây giờ là (a) chín giờ mười lăm. (9:15)
It is (a) quarter past nine. ( 9:15 )
--Bây giờ là (a) năm giờ kém mười lăm. (04:45)
It is (a) quarter to five. ( 04:45 )
Time | Formal | Less Formal | |
12:45/01:15 | it is | (a) quarter past one /(a) quarter to one | twelve forty-five / one fifteen |
01:45/02:15 | it is | (a) quarter past two /(a) quarter to two | one forty-five / two fifteen |
02:45/03:15 | it is | (a) quarter past three /(a) quarter to three | two forty-five / three fifteen |
03:45/04:15 | it is | (a) quarter past four /(a) quarter to four | three forty-five / four fifteen |
04:45/05:15 | it is | (a) quarter past five /(a) quarter to five | four forty-five / five fifteen |
05:45/06:15 | it is | (a) quarter past six /(a) quarter to six | five forty-five / six fifteen |
06:45/07:15 | it is | (a) quarter past seven /(a) quarter to seven | six forty-five / seven fifteen |
07:45/08:15 | it is | (a) quarter past eight /(a) quarter to eight | seven forty-five / eight fifteen |
08:45/09:15 | it is | (a) quarter past nine /(a) quarter to nine | eight forty-five / nine fifteen |
09:45/10:15 | it is | (a) quarter past ten /(a) quarter to ten | nine forty-five / ten fifteen |
10:45/11:15 | it is | (a) quarter past eleven /(a) quarter to eleven | ten forty-five / eleven fifteen |
11:45/12:15 | it is | (a) quarter past twelve /(a) quarter to twelve | eleven forty-five / twelve fifteen |
Vào các giờ khác: (Trước / Tới)
Sử dụng PAST trong (01 phút đến 30 phút)
Sử dụng TO trong (31 đến 59 phút)
HÌNH THỨC CÂU TRẢ LỜI:
Bây giờ là …… .. phút qua / đến …… ..
It is …….. minutes past / to ……..
Ví dụ:
Bây giờ là 4 phút nữa đến tám giờ. (07:56)
It is 4 minutes to eight. ( 07:56 )
Bây giờ là bảy giờ mười một phút. (11: 07)
It is seven minutes past eleven. ( 11: 07 )
(0 được phát âm giống như chữ cái "O" chứ không phải "số không.")
Ghi chú:
Đối với nhân của 5, chúng ta bỏ từ 'phút'
Ví dụ:
Bây giờ là năm mười. (09:55)
It is five to ten. ( 09:55
Bây giờ là hai mươi tám giờ. (08:20)
It is twenty past eight. ( 08:20 )
2. Chúng tôi cũng có thể nói
‘a guarter past…..’ thay vì ‘fifteen past … ( 15 phút qua….)’
‘a quarter to….’ thay vì ‘fifteen to…. ( 15 phút nữa tới….)’
‘half past…..’ thay vì ‘thirty past….( 30 phút trước….)’
Ví dụ:
It is ten after two. ( 02:10 )
It is a quater before five ( 04:45 )
It is eight before six. ( 05:52 )
3. Bằng tiếng Anh Mỹ;
'After' được sử dụng thay cho Past'
'Before' được dùng thay cho 'to'
Ví dụ:
It is ten after two. ( 02:10 )
It is a quater before five ( 04:45 )
It is eight before six. ( 05:52 )
Có hai cách phổ biến để báo thời gian. Chúng ta thường nói phút trước rồi đến giờ. Tuy nhiên, Chúng tôi cũng nói giờ đầu tiên và sau đó là phút (Ít trang trọng hơn).
Ví dụ:
(05:10) Bây giờ là năm giờ mười lăm. (phút + QUÁ / TỚI + giờ)
( 05:10 ) It is ten past five. ( minutes + PAST / TO + hours )
(05: 10) Bây giờ là năm giờ mười. (giờ + phút) (ít trang trọng hơn)
( 05: 10 ) It is five ten. ( hours + minutes ) ( less formal )
Lưu ý 1: Khi nói thời gian 'đầu tiên và sau đó là phút', 0 được phát âm giống như chữ cái "O" chứ không phải "0(zero)".
Ví dụ:
( 06:04 ) It is six 0-four = It is four minutes past six
( 07:09) It is seven 0-nine = It is nine minutes past to seven
Lưu ý 2: A giờ có hai kim. Kim ngắn hiển thị giờ và kim dài hiển thị phút.
AM (AM / a.m / am) và PM (PM / p.m / pm)
Vì múi giờ 24 giờ không được sử dụng bằng tiếng Anh (thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ bằng tiếng Anh) nên giờ phải được chia thành hai;
"trước buổi trưa" và "sau buổi trưa" .
Đối với những giờ trước buổi trưa (00:01 - 12:00), chúng tôi sử dụng am (Ante meridiem)
Đối với những giờ sau buổi trưa (12:01 -24: 00), chúng tôi sử dụng pm
(Post meridiem)
Ví dụ:
02:00 am = Hai giờ trước buổi trưa
02:00 pm= Bây giờ là hai giờ trưa
(2 giờ sáng, 8 giờ tối, 6 giờ chiều, 3 giờ sáng, v.v.)
Lưu ý : Không thể sử dụng các dấu “am” và “pm” với “past/ to”
The Times bằng tiếng Anh
Thời gian | Giờ |
buổi sáng | 00:01 - 11:59 |
trưa hoặc giữa trưa | 12h00 |
buổi chiều | 12:01 - 18:00 |
tối | 18:01 - 22:00 |
đêm | 22:01 - 24:00 |
nửa đêm | 24:00 / 00:00 |
sáng - (khoảng thời gian từ nửa đêm đến trưa) | 00:01 - 12:00 |
chiều - (thời gian sau buổi trưa (không phải buổi chiều)) | 12:01 - 24:00 |
Chúng ta có thể sử dụng dấu chấm hoặc dấu hai chấm làm dấu phân cách giữa giờ và phút.
Ví dụ:
10.30 hoặc 10:30
Chúng ta sử dụng cấu trúc “AT” với thời gian khi đưa ra thời gian của một sự kiện cụ thể.
Ví dụ:
Chuyến tàu đến vào giữa trưa. (12h00)
The train arrives at midday. ( 12:00 )
Máy bay sẽ cất cánh lúc sáu giờ mười lăm phút (06:15)
The plane will take off at a quarter past six ( 06:15 )
Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 3 giờ.
The show started at 3 o’clock.
Sếp gọi cho tôi lúc 8 giờ sáng
The boss called me at 8 a.m.
Anh ấy làm việc từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều.
He works from 9 am to 6 pm.
Chúc các bạn học thật tốt. Và đừng quên ghé thăm Khoa Bảng để cập nhật những kiến thức mới nhất.