Trung tâm Khoa bảng hôm nay giới thiệu các bạn cách chào khác trong tiếng trung.
Khi chúng ta mới học tiếng Trung Quốc ta hay chào: "你好" nhưng đây là cách chào dành cho người xa lạ. Đối với những người thân quen, ta không chào như vậy.
Hãy cùng Khoa bảng tìm hiểu các cách chào nhé.
1. 你吃了吗?(Nǐ chī le ma?)
Ví dụ:
A:你吃了吗? (Nǐ chī le mɑ?) Bạn ăn cơm chưa?
B:吃了,你呢? (Chī le, nǐ ne.) Ăn rồi, thế bạn?
A:还没呢。 (Hái méi ne.) Chưa
Nếu gặp nhau mà thời gian trùng vào bữa ăn thì sẽ hay chào như trên, đây là cách mà những người thân thiết quan tâm. Và đôi khi câu trả lời như thế nào thì người hỏi cũng không cần lý do.
2. 出门啊?(Chū mén a?)
Nếu có vô tình gặp nhau trên đường, người Trung sẽ chào như thế nào?
A:你去哪? Nǐ qù nǎ? Bạn đi đâu đấy
B:我去超市买点东西。 Wǒ qù chāoshì mǎi diǎn dōnɡxi. Tôi đi siêu thị mua đồ.
Hoặc là:
A:你去做什么? Nǐ qù zuò shénme ? Bạn đi đâu đấy
B:我出去有点事。 Wǒ chūqu yóu diǎn shì. Tôi đi có việc chút.
Bạn đi đâu và làm gì là chuyện riêng tư nên bạn có cảm thấy hơi bối rối khi được hỏi như vậy? Thực tế, nó là một hình thức chào hỏi nhỏ.
Đôi khi gặp nhau ngoài đường, để bắt chuyện lịch sự, và nhiều khi cũng không biết nói gì thì thường sẽ hỏi như vậy. Họ không thực sự muốn xâm phạm quyền riêng tư của bạn. Đôi khi khi nhìn thấy người thân hoặc bạn bè, chúng ta cũng hỏi họ đang đi đâu và làm gì, chỉ để thể hiện rằng chúng ta quan tâm và mọi người cũng coi đó như một lời chào.
Về câu trả lời, nếu đó là người thân thuộc, chúng ta không ngại nói cụ thể. Nếu bạn không muốn nói về chi tiết, bạn chỉ cần nói rằng đi giải quyết một số công việc cá nhân. Người lịch sự sẽ hiểu rằng bạn không muốn trả lời và sẽ không hỏi bạn thêm chi tiết.
Tương tự như cách trên, bạn có hay gặp tình huống này không?
A:呦,出去啊? Yōu , chūqu a? Đi ra ngoài đó à?
B:是啊,去超市。扔垃圾呢? Shì a, qù chāoshì. rēnɡ lājī ne ?
Vâng tôi đang đi siêu thị. Bạn đi đổ rác đó à?
A:对,今天大扫除。 Duì, jīntiān dà sǎochú. Đúng rồi, tôi vừa dọn nhà.
Hàng xóm thấy bạn đi ra ngoài, và anh ấy đã biết bạn đang làm gì, vậy tại sao vẫn hỏi? Bạn nhìn thấy hộ với tay cầm túi rác. Chắc hẳn sẽ đi đổ rác. Tại sao bạn lại hỏi anh ấy về những gì bạn đã thấy họ làm?
Kiểu đối thoại này khá phổ biến trong cả tiếng Việt và tiếng Trung. Văn hóa giữa hai nước có rất nhiều điểm tương đồng đúng không?
Hỏi thăm sức khỏe cũng là một cách chào phổ biến của người Trung
3. 多喝热水。(Duō hē rèshuǐ.)
Quan tâm và hỏi han cũng là một cách để nói lời chào với những người thân thiết với bạn.
Ví dụ:
A:上课啊? (Shànɡkè a?) Vào học chưa?
B:对,最近真冷啊! (Duì,zuìjìn zhēn lěnɡ a!) Rồi. Hôm nay lạnh đấy!
A:是啊,多穿点。 (Shì a , duō chuān diǎn.) Ừ, mặc ấm vào nhé!
B:你也是。 (Nǐ yě shì.) Bạn cũng thế nhé!
Hay như:
A:怎么了? (Zěnme le?) Bạn làm sao đấy?
B:感冒了。 (Gǎnmào le.) Tôi bị cảm
A:多穿点,多喝热水。 (duō chuān diǎn , duō hē rèshuǐ.) Mặc ấm và uống nước ấm vào.
Chúng ta gặp nhau, hỏi thăm sức khỏe của nhau hay nhắc nhở cần giữ gìn sức khỏe vì nghĩ rằng bạn không quan tâm đến sức khỏe của mình và mà chỉ để cho bạn biết, tôi quan tâm đến bạn và tôi hy vọng bạn sẽ tốt hơn.
4. 慢走。(Màn zǒu)
Nếu bạn là chủ nhân bữa tiệc , vậy khi về, chào nhau như nào cho lịch sự.
A: 慢走。 (Màn zǒu). Đi cẩn thận nhé!
B: 谢谢,别送了。 (Xièxiè,bié sònɡ le .) Cảm ơn, không cần lo cho tôi.
慢走(màn zǒu) không hẳn là nhắc nhở đi chậm mà đi chú ý và an toàn.
5. 您 过奖 了。 (Nín ɡuòjiǎnɡ le.)
Cuối cùng, học một chút về cách đáp lại lời khen nhé!
A: 你太厉害了! (Nǐ tài lìhɑi le!) Bạn rất xuất sắc!
B: 哪里哪里。/您过奖了。/运气好。 (Nǎ lǐ nǎ lǐ./ nín ɡuò jiǎnɡ le./ yùn qi hǎo.) Không có gì đâu. / Bạn quá khen! / Chỉ là may mắn thôi.
Bạn có thấy những tình huống này cũng rất quen trong đời sống của người Việt.Văn hóa Trung Quốc và Việt Nam có rất nhiều điểm tương đồng. Chính vì vậy, việc học tiếng Trung với người Việt cũng có nhiều lợi thế. Việc học trên lớp và giao tiếp đời sống thường nhật sẽ rất khác nhau. Bạn cần trau dồi và tìm hiểu thêm thật nhiều nguồn kiến thức mới
Khoa Bảng cảm ơn bạn đã xem tin!
Hãy liên hệ với chúng tôi để tìm các khóa học tiếng trung online
Địa chỉ:
Số 18, Ngõ 69, Kim Liên, Hưng Chính, Tp Vinh
Số điện thoại: 0977383456
Website: Khoabang.com